Hoa sữa
Hoa sữa thơm về đêm.
Dáng hoa li ti lăn tăn. Sắc hoa dìu dịu như tên hoa. Hương hoa say ngây ngất. Ai có dịp đi giữa hai hàng cây hoa sữa, sẽ có cảm giác như mình đang lội giữa dòng sông thơm trôi êm ả.
Quyện lấy không khí, hương hoa lúc đậm lúc thoang thoảng như rớt từ trên cành cao xuống, như trôi không trung rồi hòa tan trong bóng đêm. Cảm giác ấy chỉ thấy được trong khung cảnh yên tĩnh, chỉ có mình với hoa.
Em bâng khuâng – hoa sữa ban ngày đi đâu ấy nhỉ?
Hoa sữa thì thầm: “Mình vẫn ở trên cành cùng vòm lá. Mình vẫn tỏa hương. Nhưng vì lúc ồn ào náo nhiệt trên đường, hàng cây đã xua đẩy hương hoa của mình bay lên khắp nắng và gió, không làm cho hương hoa thơm lan tỏa, êm trôi được”.
Không ai nhìn thấy hương hoa. Nhưng nghe hương hoa đi đến rất nhẹ.
Có phải hoa sữa không thích nô đùa?
Khi nô đùa thì không nghe rõ âm thanh, tiếng động, mắt không nhìn rõ những màu sắc, hình ảnh, quang cảnh xung quanh và ngay bên cạnh.
(Theo Phong Thu)
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng ( từ câu 1 đến câu 4)
Câu 1. Mùi thơm của hoa sữa rõ nhất vào lúc nào?
A- Buổi sáng
B- Buổi trưa
C- Buổi tối
D- Buổi đêm
A- Hai hàng cây hoa sữa tạo ra một dòng sông thơm trôi êm ả.
B- Cảm giác về hương thơm chỉ có được trong khung cảnh yên tĩnh, chỉ có mình với hoa.
C- Hương hoa lúc đậm lúc thoang thoảng như ai đó rót từ trên cao xuống.
D- Hương hoa quyện lấy không khí trôi trong không trung rồi hòa tan trong bóng đêm.
A- Vì ban ngày mọi người đi làm không ai để ý đến mùi hương.
B- Vì hoa sữa chỉ tỏa hương vào ban đêm, ban ngày hoa tàn không có hương.
C- Vì sự ồn ào, náo nhiệt của ban ngày đã xua đẩy hương hoa bay đi.
D- Vì ban ngày có gió thổi làm hương hoa không êm trôi, lan tỏa được.
A- Vô tâm thì không thể cảm nhận được những vẻ đẹp xung quanh ta.
B- Mùi hương hoa sữa không dành cho những ai thích nô đùa ồn ào náo nhiệt.
C- Khi nô đùa thì sẽ làm cho người khác không nghe rõ âm thanh, tiếng động.
D- Khi nô đùa sẽ không nghe rõ âm thanh, không nhìn rõ các sự vật quanh ta.
A. đều ghìm đà, huơ vòi
B. ghìm đà, huơ vòi
C. huơ vòi
D. chạy đến đích đầu tiên đều ghìm đà, huơ vòi
A. Quan hệ tương phản.
B. Quan hệ tăng tiến.
C. Quan hệ nguyên nhân - kết quả.
D. Quan hệ điều kiện - kết quả.