Chuyên đề 5
1.Tháp dinh dưỡng có ý nghĩa như thế nào?

A. Dùng để minh họa lượng thực phẩm trung bình mà các chuyên gia dinh dưỡng khuyến cáo cho 1 người nên ăn trong 1 ngày

B. Dùng để đo lường lượng thực phẩm mà chúng ta đã ăn vào trong 1 ngày

C. Dùng để đo lường mức độ cần thiết và quan trọng của các nhóm thực phẩm khác nhau

2.Trẻ 8 – 9 tuổi một ngày cần tiêu thụ trung bình bao nhiêu gam rau lá, rau củ quả?

A. 2 - 3 đơn vị ăn

B. 3 - 4 đơn vị ăn

C. 5 - 6 đơn vị ăn

3.Trẻ 6 – 11 tuổi cần ăn trung bình bao nhiêu sữa mỗi ngày?

A. 3 – 4 đơn vị ăn bao gồm cả sữa nước, pho mai, sữa chua.

B. 4 – 6 đơn vị ăn bao gồm cả sữa nước, pho mai, sữa chua

C. 3 đơn vị ăn bao gồm cả sữa nước, pho mai, sữa chua như người lớn

4. Lượng muối tiêu thụ ở trẻ 6 – 11 tuổi trong 1 ngày theo khuyến nghị của các chuyên gia dinh dưỡng nên là?

A. Dưới 4g

B. Dưới 5g

C. Dưới 6g

5.Trẻ 6 – 11 tuổi cần ăn trung bình bao nhiêu quả chín mỗi ngày?

A. 1,5 – 2,5 đơn vị ăn (tương đương 150 – 250 g)

B. 1 – 1,5 đơn vị ăn (tương đương 100 – 150 g)

C. 2,5 – 3,0 đơn vị ăn (tương đương 250 – 300 g)

6.Số lượng đơn vị ăn thịt, thủy sản, trứng và các hạt giàu đạm trung bình 1 ngày ở trẻ 10 – 11 tuổi theo khuyến nghị là? (1 đơn vị ăn cung cấp 7g protein)

A. 4 - 6 đơn vị ăn

B. 6 - 8 đơn vị ăn

C. 7 – 9 đơn vị ăn

7.Trẻ 6 – 11 tuổi cần uống nước như thế nào là hợp lý?

A. 6 – 8 cốc (ly) nước mỗi ngày bao gồm nước đun sôi để nguội, nước trái cây, sữa không đường, nước canh

B. Nước ngọt, các loại đồ uống nhiều đường

C. Uống tùy theo sở thích

8.Loại thực phẩm nào sau đây nên ăn hạn chế?

A. Thịt lợn, Cá

B. Muối, Đường ngọt

C. Rau xanh, Quả chín

9.Số lượng đơn vị ngũ cốc, khoai củ và sản phẩm chế biến cần ăn trung bình ở lứa tuổi 6 – 7 tuổi là?

A. 4 – 5 đơn vị ăn

B. 7 – 8 đơn vị ăn

C. 8 – 9 đơn vị ăn